Kagawas-300 Nizatidine 300mg Davipharm (Hộp 30 viên)

Tổng quan Kagawas-300 Nizatidine 300mg Davipharm (Hộp 30 viên)

Chỉ định

Loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Trào ngược dạ dày thực quản.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường uống. Liều dùng: Loét tá tràng tiến triển: 300 mg/ngày, uống vào buổi tối hoặc 150 mg x 2 lần/ngày. Phòng ngừa tái phát 150 mg/ngày. Loét dạ dày lành tính tiến triển: 300 mg/ngày, uống vào buổi tối hoặc 150 mg x 2 lần/ngày. Trào ngược dạ dày thực quản: 150 mg x 2 lần/ngày, có thể lên đến 300 mg x 2 lần/ngày. Chỉnh liều khi suy thận. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định

Thiếu máu, nổi mề đay, tổn thương tế bào gan. Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Kagawas-300

Tương tác thuốc

Tác dụng phụ khi dùng Kagawas-300 Thường gặp: Thiếu máu, nổi mề đay, tổn thương tế bào gan. Hệ tim mạch: Trong các thử nghiệm về dược lý lâm sàng, có thấy những đợt ngắn nhịp nhanh thất không triệu chứng ở hai người dùng nizatidine, và ở ba người không dùng nizatidine. Hệ thần kinh trung ương: Cũng gặp chứng lú lẫn tâm thần thoáng qua (hiếm xảy ra). Hệ nội tiết: Nizatidine không có tác dụng kháng androgen. Bất lực và giảm ham muốn tình dục cũng gặp với tần suất tương tự như ở người bệnh uống placebo. Hiếm có trường hợp vú to ở đàn ông. Hệ huyết học: Chứng thiếu máu thường gặp ở người dùng nizatidine hơn ở người dùng placebo. Chứng giảm tiểu cầu gây tử vong có gặp ở một người bệnh dùng nizatidine phối hợp với một chất đối kháng histamine H2 khác; người bệnh này cũng đã từng bị giảm tiểu cầu khi dùng những thuốc khác. Cũng gặp một số hiếm trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu sau khi dùng nizatidine. Da: Chứng đổ mồ hôi và nổi mề đay thường gặp ở người dùng nizatidine. Ðỏ da và viêm da bong vảy cũng được ghi nhận. Quá mẫn cảm: Các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra (như co thắt phế quản, phù thanh quản, đỏ da, tăng bạch cầu ưa eosin) cũng được ghi nhận. Các phản ứng phụ khác: Có gặp tăng acid uric/máu không do bệnh gút hoặc bệnh sỏi thận. Chứng tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và buồn nôn có liên quan đến nizatidine cũng được ghi nhận. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Phụ nữ cho con bú: Chỉ nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. Tương tác thuốc Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau: Nếu bạn đang hút thuốc lá hoặc uống rượu. Các thuốc kháng acid. Thuốc gây suy tủy như cloramphenicol, cyclophosphamid. Itraconazol hoặc ketoconazol. Salicylat. Sucralfat

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ