Davyca-F Pregabalin 150mg Davipharm (Hộp 28 viên)

Tổng quan Davyca-F Pregabalin 150mg Davipharm (Hộp 28 viên)

Chỉ định

Davyca-F Pregabalin 150mg Davipharm (Hộp 28 viên)

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng Đau thần kinh:Liều khởi đầu: 150 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Dựa vào đáp ứng cá nhân và khả năng dung nạp, có thể tăng liều lên đến 300 mg/ngày sau khoảng 3 - 7 ngày. Nếu cần, có thể dùng liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 7 ngày tiếp theo. Động kinh:Liều khởi đầu: 150 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Dựa vào đáp ứng cá nhân và khả năng dung nạp, có thể tăng lên 300 mg/ngày sau 1 tuần. Dùng liều tối đa 600 mg/ngày sau tuần tiếp theo. Rối loạn lo âu toàn thể:Liều khởi đầu: 150 mg/ngày. Dựa vào đáp ứng cá nhân và khả năng dung nạp có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, 450 mg/ngày sau 1 tuần tiếp theo. Liều tối đa 600 mg/ngày. Pregabalin không thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống co giật thường dùng. Tương tự như vậy, các thuốc chống co giật thường dùng cũng không ảnh hưởng đến nổng độ pregabalin trong huyết tương. Theo các thực hành lâm sàng hiện tại, nếu ngưng điều trị pregabalin, cần ngưng từ từ trong tối thiểu 1 tuần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác Do pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyển hóa thuốc in vitro, và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học. Nghiên cứuin vivovà phân tích dược động học dân số: Các nghiên cứu in vivo không cho thấy liên quan về tương tác dược động học trên lâm sàng với phenytoin, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, gabapentin, lorazepam, oxycodon hoặc ethanol. Phân tích dược động học dân số cho thấy thuốc trị tiểu đường dạng uống, thuốc lợi tiểu, insulin, phenobarbital, tiagabin, và topiramat không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể đến thanh thải của pregabalin. Tương tự như vậy, các phân tích này cũng cho thấy pregabalin không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải phenytoin, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, topiramat và phernobarbital. Thuốc tránh thai đường uống, norethinsteron và/hoặc ethinyl oestradiol: Dùng chung pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisteron và/hoặc ethynyl oestradiol không ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 loại thuốc. Thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương: Pregabalin có thể tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, dùng liều đa đường uống pregabalin kết hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. Trong các báo cáo sau lưu hành thuốc, có báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân dùng pregablin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Sự có mặt của pregabalin tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodon. Tương tác thuốc ở người cao tuổi: Chưa có các nghiên cứu về tương tác dược lực học đặc hiệu được tiến hành trên bệnh nhân cao tuổi tình nguyện. Nghiên cứu về tương tác chỉ mới được thực hiện ở người trưởng thành.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ