Agi-Cotrim F 960 Agimexpharm (T84/H100v)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Agi-Cotrim F 960 Agimexpharm (T84/H100v)
AGI-COTRIM F
Thành phần: Công thức cho 1 viên:
Sulfamethoxazol ……………………………….. 800mg
Trimethoprim …………………………………….. 160mg
Quy cách đóng gói:
Chai nhựa HD chứa 500 viên nén.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. – Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: – Đợt cấp viêm phế quản mạn. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: – Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng và cách dùng: Thuốc dùng cho người lớn Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: + Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ trong 3 ngày hoặc trong 7 – 10 ngày. – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt: + Điều trị: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ trong 10 – 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. + Dự phòng nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát đường tiết niệu: Uống ½ viên/ ngày hoặc 3 lần/ tuần trong 3 – 6 tháng. – Nhiễm khuẩn đường hô hấp: + Đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày. – Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: + Lỵ trực khuẩn: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. – Người bệnh suy thận: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm như sau: + Ở người bệnh có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Liều thông thường. + Ở người bệnh có độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: ½ liều thường dùng. + Ở người bệnh có độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: Không dùng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Không dùng thuốc cho các bệnh nhân sau Người mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương. Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Trẻ em (do dạng phân liều của thuốc này không phù hợp).
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/ tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin. Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

