Cetirizine EG 10mg tablets pymepharco (h/100v)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Cetirizine EG 10mg tablets pymepharco (h/100v)
Chỉ định
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng và theo mùa.
Điều trị mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Điều trị viêm kết mạc dị ứng.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu đề nghị là 5 mg hoặc 10 mg mỗi ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Giảm liều còn 1/2 liều thường dùng.
Người từ 77 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Chống chỉ định
Không dùng cho những người có tiền sử dị ứng với Cetirizine hoặc Hydroxyzine.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Cetirizine mà bạn có thể gặp:
Tần suất được xác định như sau: Thường gặp (ADR ≥ 1/100), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
– Hiếm gặp: Mẫn cảm.
– Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
– Không rõ: Tăng sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần:
– Ít gặp: Kích động.
– Hiếm gặp: Hung hăng, nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
– Rất hiếm gặp: Hội chứng Tic.
– Không rõ: Có ý định tự tử, cơn ác mộng.
Rối loạn hệ thần kinh:
– Ít gặp: Dị cảm.
– Hiếm gặp: Co giật.
Rất hiếm gặp: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.
– Không rõ: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
Rối loạn mắt:
– Rất hiếm gặp: Rối loạn điều tiết, mờ mắt, vận nhãn.
Rối loạn tại:
– Không rõ: Chóng mặt.
Rối loạn tim:
– Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa:
– Ít gặp: Tiêu chảy.
Rối loạn gan mật:
– Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin).
Rối loạn da và mô dưới da:
– Ít gặp: Ngứa, phát ban.
– Hiếm gặp: Nổi mày đay.
– Rất hiếm gặp: Phù mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định.
– Không rõ: Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
– Không rõ: Đau khớp.
Rối loạn thần và tiết niệu:
– Rất hiếm gặp: Khó tiểu, đái dầm.
– Không rõ: Bí tiểu.
Rối loạn chung:
– Ít gặp: Suy nhược, khó chịu.
– Hiếm gặp: Phù.
Khác:
– Hiếm gặp: Tăng cân.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời Cetirizine với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm sự tỉnh táo hoặc gia tăng suy giảm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30oC, tránh ẩm. Viên nén telmisartan phải uống ngay lập tức sau khi lấy ra khỏi vỉ thuốc.

