Aumakin 625 Mekophar (Hộp 14 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Aumakin 625 Mekophar (Hộp 14 viên)
Chỉ định
Viêm phế quản, viêm phổi, viêm màng phổi, áp xe phổi, viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm thận-bể thận. Sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hậu sản, viêm dây chằng rộng, hạ cam, lậu, Nhọt, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hậu phẫu. Dự phòng trong phẫu thuật.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ /1lần. Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/1lần. Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin). Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh. Không nên dùng kết hợp với Probenecid vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Dùng kết hợp Augbactam với Probenecid có thể gây tăng cao và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Acid clavulanic. Khi dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng potassium huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối potassium. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.

