Cefdinir 300mg S.Pharm (Hộp 20 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Cefdinir 300mg S.Pharm (Hộp 20 viên)
Chỉ định
Thuốc Cefdinir 300mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Người lớn và thiếu niên Viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae(chủng nhạy cam với penicillin), và Moraxellacatarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase). Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên. Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase). Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes. Trẻ em Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase). Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày. Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày. Viêm hầu họng /viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 - 10 ngày. Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Trẻ em Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 - 10 ngày. Viêm hầu họng/viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 - 10 ngày. Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Bệnh nhân suy thận Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút: 300 mg x ngày. Trẻ em với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày). Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo Liều khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Thuốc Cefdinir 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin, penicilin.
Tương tác thuốc
Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ. Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch. Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside. Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling. Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.
Bảo quản
Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng

