Tiphanicef 125 Cefdinir 125mg Tipharco (Hộp 10 gói)

Tổng quan Tiphanicef 125 Cefdinir 125mg Tipharco (Hộp 10 gói)

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta – lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl – penicilin do thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh sau: Đối với trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng. Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Viêm họng và viêm amidan, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Liều lượng - Cách dùng

Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi: Viêm họng, viêm amidan: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày. Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày. Viêm tai giữa cấp: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Đối với người suy thận (Clcr <30 ml/ phút): 7 mg/ kg thể trọng/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên hoặc trên 43 kg và người lớn: Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp với phân liều sau: Viêm họng và viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày. Đợt cấp viêm phế quản mạn tính: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày. Viêm xoang hàm trên cấp tính: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày. Viêm phổi cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Đối với người suy thận (Clcr <30 ml/ phút): 300 mg x 1 lần/ ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định

Mẫn cảm với cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc

Tương tác thuốc

Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid hoặc chế phẩm sắt vì làm giảm sinh khả dụng khi dùng chung. Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận. Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng: Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict's, dung dịch Fehling và Clinitest. Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ