Levozin 5 Levocetirizin 5mg BV Pharma (Hộp 100 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Levozin 5 Levocetirizin 5mg BV Pharma (Hộp 100 viên)
Chỉ định
Điều trị các trường hợp có liên quan đến dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mãn tính, hắc hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, nổi mề đay
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày (1 viên x 1 lần/ngày). Người già: Điều chỉnh liều được khuyến cáo ở người già với tình trạng suy thận mức độ trung bình đến nặng (xem phần điều chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn suy thận ở bên dưới). Bệnh nhân người lớn suy thận: cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng tùy theo chức năng thận của từng người. Tham chiếu theo bảng dưới đây và điều chỉnh liều theo chỉ định. Để sử dụng bảng tính liều này cần tính được độ thanh thải creatinin của bệnh nhân CLcr (ml/phút). CLcr (ml/phút) có thể được ước tính dựa trên creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau đây: Clcr = {[140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) x (0,85 ở phụ nữ)} / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)] Điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận trong bảng sau: Nhóm Độ thanh thải creatinin ml/phút Liều lượng Bình thường ≥ 80 1 viên mỗi ngày Nhẹ 50 – 79 1 viên mỗi ngày Trung bình 30 – 49 1 viên mỗi 2 ngày Nặng < 30 1 viên mỗi 3 ngày Bệnh thận giai đoạn cuối – bệnh nhân thẩm tách máu < 10 Chống chỉ định Bệnh nhi suy thận: Chống chỉ định dùng levocetirizin cho trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận (xem phần Chống chỉ định), ở trẻ em trên 11 tuổi bị suy thận, liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân dựa vào độ thanh thải thận và cân nặng của trẻ. Không có dữ liệu cụ thể trên trẻ bị suy thận. Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều với bệnh nhân chỉ có suy gan. Nếu bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận thì chỉnh liều theo mức độ suy thận (xem phần Bệnh nhân người lớn suy thận trên đây). Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg (một viên). Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: dạng bào chế viên nén 5 mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi. Thời gian điều trị: Với viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng 4 ngày/tuần hoặc kéo dài trên 4 tuần một năm): nên điều trị liên tục suốt thời gian có tiếp xúc với dị nguyên. Đã có kinh nghiệm lâm sàng về việc có thể sử dụng viên nén bao phim levocetirizin với liệu trình ít nhất 6 tháng. Đối với mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính đã có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về thời gian điều trị lên đến 1 năm đối với hợp chất racemic. Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc cùng với nước, thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Chống chỉ định
Có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin, với cetirizin, với hydroxyzin, với dẫn chất piperazin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút. Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của levocetirizin (bao gồm chưa có nghiên cứu với những chất cảm ứng CYP3A4). Những nghiên cứu với hợp chất racemic cetirizin cho thấy không có các tương tác bất lợi liên quan về mặt lâm sàng (với antipyrin, pseudoephedrin, cimetidin, ketoconazol, erythromycin, azithromycin, glipizid và diazepam). Theophyllin: Giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) đã được quan sát trong nghiên cứu dùng đa liêu phối hợp với theophyllin (400 mg 1 lần/ngày); trong khi đó theophyllin có khuynh hướng không bị thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin. Ritonavir:Trong một nghiên cứu đa liều ritonavir (liều 600 mg 2 lần mỗi ngày) và cetirizin (10 mg mỗi ngày), mức độ phơi nhiễm với cetirizin tăng khoảng 40% trong khi sự phân phối của ritonavir thay đổi nhẹ (-11%) khi dùng đồng thời với cetirizin. Thức ăn:Mức độ hấp thu của levocetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm. Rượu:ở một số bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng cùng lúc cetirizin hoặc levocetirizin với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể càng làm giảm sự tỉnh táo và hiệu suất công việc.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30*C."Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của levocetirizin (bao gồm chưa có nghiên cứu với những chất cảm ứng CYP3A4). Những nghiên cứu với hợp chất racemic cetirizin cho thấy không có các tương tác bất lợi liên quan về mặt lâm sàng (với antipyrin, pseudoephedrin, cimetidin, ketoconazol, erythromycin, azithromycin, glipizid và diazepam). Theophyllin: Giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) đã được quan sát trong nghiên cứu dùng đa liêu phối hợp với theophyllin (400 mg 1 lần/ngày); trong khi đó theophyllin có khuynh hướng không bị thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin. Ritonavir:Trong một nghiên cứu đa liều ritonavir (liều 600 mg 2 lần mỗi ngày) và cetirizin (10 mg mỗi ngày), mức độ phơi nhiễm với cetirizin tăng khoảng 40% trong khi sự phân phối của ritonavir thay đổi nhẹ (-11%) khi dùng đồng thời với cetirizin. Thức ăn:Mức độ hấp thu của levocetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm. Rượu:ở một số bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng cùng lúc cetirizin hoặc levocetirizin với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể càng làm giảm sự tỉnh táo và hiệu suất công việc."

