LEZINSAN 5 Levocetirizin dihydroclorid Hasan (Hộp 50 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan LEZINSAN 5 Levocetirizin dihydroclorid Hasan (Hộp 50 viên)
Chỉ định
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (kể cả viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi Liều khuyến cáo 5 mg/lần/ngày. Trẻ em: Trẻ em từ 6-12 tuổi: Liều khuyến cáo 5 mg/lần/ngày. Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả. Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt: Người lớn tuổi: Cần chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi suy thận từ trung bình đến nặng (xem mục “Suy thận”). Suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Những bệnh nhân vừa bị suy gan và suy thận, cần chỉnh liều theo chức năng thận (xem mục “Suy thận”). Suy thận: Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận dựa vào độ thanh thải creatinin. Nhóm - Độ thanh thải creatinin (ml/phút) - Liều lượng: Bình thường - >=80 - 1 viên/lần/ngày Nhẹ - 50-79 - 1 viên/lần/ngày Trung bình - 30-49 - 1 viên/lần mỗi 2 ngày Nặng - <30 - 1 viên/lần mỗi 3 ngày Bệnh thận giai đọan cuối; Bệnh nhân thẩm phân máu - <10 - Chống chỉ định Bệnh nhi suy thận, liều dùng cần điều chỉnh theo từng cá thể dựa vào độ thanh thải của thận và trọng lượng cơ thể. Chưa có dữ liệu riêng biệt ở trẻ em bị suy thận. Cách dùng Uống 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Viêm mũi dị ứng gián đoạn (thời gian mắc bệnh < 4 ngày/tuần hay 4 ngày/tuần hay > 4 tuần/năm), bệnh nhân có thể được điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng. Có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng levocetirizin trong điều trị kéo dài ít nhất 6 tháng. Với bệnh mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng cetirizin (đồng phân racemic) kéo dài đến một năm.
Chống chỉ định
Quá mẫn với levocetirizin, cetirizin, hydroxyzin, dẫn xuất piperazin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng với giá trị thanh thải creatinin thấp hơn 10mL/phút (bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân thẩm phân máu).
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc của levocetirizin (kể cả với các thuốc cảm ứng CYP3A4); các nghiên cứu với cetirizin đã chứng minh rằng không có tương tác có hại nào trên lâm sàng (với antipyrin, azithromycin, cimetidin, diazepam, erythromycin, glipizid, ketoconazol và pseudoephedrin). Trong một nghiên cứu dùng đa liều theophyllin (400 mg x 1 lần/ngày) cho thấy giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%), trong khi đó chuyển hóa của theophyllin không bị thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin. Trong nghiên cứu dùng đa liều ritonavir (600 mg x 2 lần/ngày) và cetirizin (10 mg/ngày), nồng độ cetirizin tăng đến 40% trong khi chuyển hóa ritonavir thay đổi nhẹ (11%) khi dùng chung với cetirizin. Mức độ hấp thu của levocetirizin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu có giảm. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, dùng đồng thời cetirizin hay levocetirizin với rượu hay các chất ức chế thần kinh khác có thể làm giảm sự tỉnh táo và giảm hiệu suất làm việc.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

