GALCHOLIC 150 Acid ursodeoxycholic Hasan (Hộp 60 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan GALCHOLIC 150 Acid ursodeoxycholic Hasan (Hộp 60 viên)
Chỉ định
Điều trị sỏi mật cholesterol thấu xạ (ví dụ sỏi không cản quang) ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường. Điều trị xơ gan mật nguyên phát. Rối loạn chức năng gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em 6-18 tuổi.
Liều lượng - Cách dùng
Sử dụng viên Galcholic có hàm lượng phù hợp. Điều trị sỏi mật cholesterol Người lớn và người cao tuổi: Liều hàng ngày 8-12 mg/kg sẽ làm giảm độ bão hòa cholesterol trong phần lớn các trường hợp. Liều thấp nhất có hiệu quả là 4 mg/kg. Có thể sử dụng phương pháp đo chỉ số lithogenic từ dịch giàu mật dẫn lưu tá tràng sau 4-6 tuần điều trị để xác định liều tối thiểu có hiệu quả. Liều dùng hàng ngày cho hầu hết bệnh nhân là 450 mg/ngày hoặc 600 mg/ngày, tùy theo cân nặng. Thời gian điều trị thường không vượt quá 2 năm và cần theo dõi X-quang túi mật thường xuyên. Nên tiếp tục điều trị trong 3-4 tháng sau khi phóng xạ của sỏi mật biến mất. Bất cứ khi nào ngưng điều trị, nếu kéo dài trong 3-4 tuần, sẽ gây ra tình trạng mật trở lại trạng thái quá bão hòa, dẫn đến kéo dài thời gian điều trị. Trong một số trường hợp sỏi có thể tái phát sau khi đã điều trị thành công. Điều trị xơ gan mật nguyên phát: Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần. Trẻ em: Sỏi mật và xơ gan mật nguyên phát hiếm xảy ra ở trẻ em. Vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo sử dụng Galcholic ở trẻ em dưới 18 tuổi với chỉ định này. Xơ nang ở trẻ em 6-18 tuổi: 20 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần, có thể tăng liều đến 30 mg/kg/ngày nếu cần thiết. Cách dùng Dùng đường uống, nên chia thành hai lần, uống thuốc sau bữa ăn, trong đó một lần sau bữa ăn tối.
Chống chỉ định
Quá mẫn với acid ursodeoxycholic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Viêm túi mật hoặc ống dẫn mật cấp. Tắc đường mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật). Thường xuyên gặp phải cơn đau quặn gan. Sỏi mật cản quang bị vôi hóa. Giảm chức năng co thắt túi mật. Mất chức năng túi mật. Bệnh viêm đường ruột. Các bệnh về gan và ruột ảnh hưởng tới chu trình gan-ruột của acid mật như ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt hồi tràng, viêm hồi tràng. Bệnh gan nặng cấp tính hoặc mạn tính. Loét dạ dày tiến triển. Loét tá tràng tiến triển. Phẫu thuật nối thông mật ruột không thành công hay không phục hồi dẫn lưu đường mật ở trẻ em tắc nghẽn đường mật.
Tương tác thuốc
Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) và một số thuốc kháng acid (ví dụ nhôm hydroxyd) có thể ức chế sự hấp thu và tác dụng của Galcholic. Nếu việc sử dụng thuốc là cần thiết, nên sử dụng cách xa nhau ít nhất 2 giờ. Than hoạt tính có thể làm giảm sự hấp thu của Galcholic. Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu ciclosporin và làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần thiết. Trong báo cáo ca riêng biệt, acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc chẹn calci nitrendipin. Tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo. Những báo cáo này cùng với những kết quả thử nghiệm in vitro có thể cho thấy khả năng cảm ứng cytochrom P450 3A của acid ursodeoxycholic. Không khuyến cáo dùng chung Galcholic với các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật (estrogen, thuốc tránh thai, các thuốc giảm cholesterol trong máu…).
Bảo quản
"Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, tránh xa tầm với của trẻ, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C. "

