RIBOMIN Multivitamin (trẻ em) Hasan (Hộp 30 gói)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan RIBOMIN Multivitamin (trẻ em) Hasan (Hộp 30 gói)
Chỉ định
Ribomin chỉ định dùng bổ sung các vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ. Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu Vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm. Bổ sung Vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu Vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.
Liều lượng - Cách dùng
Hòa tan gói thuốc trong 30 ml nước ấm đã đun sôi. Dùng trong khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ tùy theo trường hợp. Liều dùng Trẻ sơ sinh: Dùng từ 1/2 đến 1 gói/ 1 ngày. Trẻ em và người lớn: Dùng 1-2 gói/ngày
Chống chỉ định
Ribomin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. U ác tính, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng. Bệnh nhân cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tương tác thuốc
Neomycin, Cholestyramin, Parafin lỏng: Giảm hấp thu vitamin A.. Isotretionin: Dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng quá liều vitamin A, cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này. Orlistat: Có thể làm giảm hấp thu vitamin A, cản trở hấp thu vitamin E. Warfarin: Liều cao vitamin A có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết. Một vài báo cáo vitamin C làm giảm tác dụng chống đông máu của warfarin. Thuốc chẹn thần kinh cơ: Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ. Đã gặp một số trường hợp “thiếu riboflavin" ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu: Có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Isoniazid Điều trị isoniazid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của tryptophan thành niacin và làm tăng nhu cầu niacin. Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid. Phenytoin và phenobarbiton: Liều dùng Pyridoxin hydroclorid 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số bệnh nhân. Các thuốc cảm ứng enzym gan, phenytoin, phenobarbital có thể làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa 25-hydroxy của vitamin D và tăng chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính. Thuốc tránh thai: Tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương, làm tăng nhu cầu về pyridoxin và có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của cyanocobalamin. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Hydralazin, isoniazid, penicilamin: Làm tăng nhu cầu về pyridoxin. Colchicin, acid aminosalicylic và dạng muối, neomycin, các thuốc kháng thụ thể histamin H, uống rượu quá mức kéo dài hơn 2 tuần: Có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin qua đường dạ dày - ruột. Cloramphenicol: Có thể làm giảm hiệu quả của cyanocobalamin trong điều trị bệnh thiếu máu. Omeprazol: Làm giảm dịch vị nên làm giảm hấp thu vitamin B12 đường uống Probenecid: Giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột. Sử dụng đồng thời acid ascorbic với sắt nguyên tố, aspirin, salicylat, fluphenazin, selen, nhôm hydroxyd, amphetamin, các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự acid hóa nước tiểu và một số xét nghiệm. Cholestylamin, colestipol: Làm giảm hấp thu vitamin A, D3,E. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D và vitamin E ở ruột. Thuốc lợi tiểu thicid: Tăng nguy cơ tăng calci huyết ở những người suy cận giáp sử dụng đồng thời vitamin D và thuốc lợi tiểu thiazid. Corticosteroid: Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Glycosid trợ tim: Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim. Sử dụng niacinamid đồng thời với các chất ức chế enzym khử HGM-CoA, thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm chẹn thụ thể alpha, thuốc hạ đường huyết hoặc insulin, carbamazepin, thuốc có độc tính với gan. Sucinylcholin: Pantothenat có thể kéo dài tác dụng dây giãn cơ của suc inylcholin. Vitamin E và dạng chuyển hóa làm giảm hiệu quả của vitamin K và tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu. Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicylic có nguy cơ gây chảy máu.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

