Azenmarol 4 Acenocoumarol 4mg Agimexpharm (T140/H100v)

Tổng quan Azenmarol 4 Acenocoumarol 4mg Agimexpharm (T140/H100v)

Chỉ định

Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo. Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng. Dự phòng huyết khối trong ống thông

Liều lượng - Cách dùng

Thuốc dùng qua đường uống. Liều dùng: Người lớn: Khoảng liều là từ 5-40mg. Liều khởi điểm thông thường là 5-10mg 1 lần/ngày: Đối với trường hợp phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát, liều dùng là 20mg/ngày. Đối với bênh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử: Liều khởi đầu là 20mg 1 lần/ngày. Trẻ em: Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình dị hợp tử: Trẻ từ 8 đến dưới 10 tuổi: Liều khuyến cáo là từ 5-10mg 1 lần/ngày. Trẻ từ 10-17 tuổi: Liều khuyến cáo là 5-20mg 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử: Trẻ từ 7-17 tuổi: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Bệnh nhân người Châu Á: Liều khởi đầu 5mg 1 lần/ngày, nếu không đạt được mục tiêu điều trị thì có thể tăng lên 20mg/ngày. Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 5mg 1 lần/ngày. Không cần điều chỉnh liều theo lứa tuổi. Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng. Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình không cần đổi liều, không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định

Thông tin chung Acenocoumarol 4 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Crospovidon, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxid, Acid stearic). Sản phẩm này là thuốc Link tra cứu số đăng kí thuốc: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index Hồ sơ sản phẩm AZENMAROL 4.pdf Danh mục: Máu, huyết học Nhà sản xuất: Agimexpharm Nước sản xuất: Vietnam Thương hiệu: Agimexpharm Số đăng ký: VD-28826-18 Chi tiết thành phần Acenocoumarol 4mg Chỉ định Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo. Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng. Dự phòng huyết khối trong ống thông Chống chỉ định Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc. Suy gan nặng. Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại. Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác). Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút). Giãn tĩnh mạch thực quản. Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển. Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.

Tương tác thuốc

Tác dụng phụ khi dùng Azenmarol 4 Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu... Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ. Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng. Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Xem mục quá liều và xử trí. Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú Thời kỳ mang thai: Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparin. Thời kỳ cho con bú: Tránh cho con bú. Nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho đứa trẻ. Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc Acenocoumarol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Tương tác thuốc Rất nhiều thuốc có thể tương tác với thuốc kháng vitamin K nên cần theo rõi người bệnh 3-4 ngày sau khi thêm hay bớt thuốc phối hợp. Chống chỉ định phối hợp Aspirin (nhất là với liều cao trên 3 g/ngày) làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch thuốc uống chống đông máu ra khỏi liên kết với protein huyết tương. Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hoá của thuốc kháng vitamin K.Phenylbutazon làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá. Thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol: tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá. Không nên phối hợp: Aspirin với liều dưới 3 g/ngày. Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chon lọc COX-2 Cloramphenicol: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do làm giảm chuyển hoá thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh liều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol. Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol. Thận trọng khi phối hợp: Allopurinol, aminoglutetimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800 mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, cibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifyllin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfametoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ngày, alcool, thuốc chống tập kết tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,...cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ