Agiclovir 800 Aciclovir 800mg Agimexpharm (T84/H100v)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Agiclovir 800 Aciclovir 800mg Agimexpharm (T84/H100v)
Thành phần công thức: Cho 1 viên
Thành phần hoạt chất:
Mỗi viên nén AGICLOVIR 800 chứa 800 mg Aciclovir.
Thành phần tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Povidon, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nén dài, màu trắng, kích thước 8,8 mm x 20,8 mm.
Chỉ định
Điều trị nhiễm virus Varicella zoster (bệnh thủy đậu) và virus Herpes zoster (bệnh zona) (trừ các trường hợp nhiễm HSV ở trẻ sơ sinh và nhiễm HSV ở trẻ em suy giảm miễn dịch nặng). Thuốc này khuyến cáo chỉ sử dụng ở trẻ em trên 6 tuổi.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc sau bữa ăn với nhiều nước. Liều dùng: Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu triệu chứng của bệnh. Người lớn: Điều trị nhiễm virus Varicella zoster (bệnh thủy đậu) và virus Herpes zoster (bệnh zona): Uống 800 mg/lần x 5 lần/ngày (cách nhau 4 giờ), điều trị liên tục trong 7 ngày. Trẻ em trên 6 tuổi: Điều trị nhiễm virus Varicella zoster (bệnh thủy đậu): Uống 800 mg/lần x 4 lần/ngày, điều trị liên tục trong 5 ngày. Đối tượng đặc biệt: Người cao tuổi: Nên xem xét tình trạng suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi và liều lượng phải được điều chỉnh cho phù hợp (theo liều lượng trong suy thận dưới đây). Bệnh nhân cao tuổi dùng liều cao aciclovir phải được uống đủ nước. Người suy thận: Cần thận trọng khi dùng aciclovir cho người bệnh có chức năng thận suy giảm, người bệnh phải được uống đủ nước. Trong điều trị nhiễm Herpes zoster điều chỉnh liều như sau: Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/phút: 800 mg/lần x 3 lần/ngày, cách 8 giờ uống 1 lần. Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 800 mg/lần x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với aciclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác: Probenecid: Làm tăng nửa đời trong huyết tương và AUC của aciclovir, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir. Zidovudin: Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Amphotericin B và ketoconazol: Làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir. Interferon: Làm tăng tác dụng chống virus HSV-1 in vitro của aciclovir, tuy nhiên tương tác trên lâm sàng vẫn chưa rõ. Ciclosporin: Dùng đồng thời ciclosporin và aciclovir làm tăng nồng độ ciclosporin và dấu hiệu độc tính trên thận. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân dùng cả hai loại thuốc. Cimetidin: Cimetidin làm tăng AUC của aciclovir bằng cách cạnh tranh hoạt động bài tiết tích cực của các ống thận và làm giảm thanh thải của aciclovir qua thận. Không cần điều chỉnh liều vì khoảng liều điều trị của aciclovir rộng. Mycophenolat mofetil: Dùng đồng thời aciclovir và mycophenolat mofetil làm tăng AUC của aciclovir và của chất chuyển hóa không hoạt động của mycophenolat mofetil, một tác nhân ức chế miễn dịch dùng cho bệnh nhân cấy ghép. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều vì khoảng liều điều trị của aciclovir rộng. Theophyllin: Đã có nghiên cứu cho thấy điều trị đồng thời theophyllin với aciclovir làm tăng AUC của tổng liều sử dụng khoảng 50%, vì vậy cần theo dõi nồng độ theophyllin huyết tương trong thời gian điều trị đồng thời với aciclovir. Nguy cơ tăng độc tính thận khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

