Bé Ho Mekophar Mekophar (Hộp 24 gói)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Bé Ho Mekophar Mekophar (Hộp 24 gói)
Bé ho Mekophar là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa – Dược Mekophar với thành phần chính bao gồm dextromethorphan hydrobromide, Chlorpheniraminemaleate và guaifenesin.Thuốc được dùng trong điều trị giảm các triệu chứng ho do Cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hay hít phải chất kích thích.Bé ho Mekophar được bào chế dạng thuốc bột màu vàng cam, mùi dâu, vị ngọt, hậu vị đắng và được đóng gói theo quy cách: Hộp 24 gói, mỗi gói chứa 1.5 g bột uống.
Chỉ định
Thuốc Bé ho Mekophar được chỉ định dùng trong trường hợp sau: Giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hay hít phải chất kích thích.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùngDùng đường uống.Liều dùngThuốc dùng cho trẻ em.Liều khuyến cáo: 4 lần/ngày, mỗi lần uống:Trẻ từ 4 - dưới 6 tuổi: 1 góiTrẻ từ 6 - 12 tuổi: 2 góiTrẻ trên 12 tuổi: 4 gói Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Thuốc Bé ho Mekophar chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó. Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị. Phụ nữ đang cho con bú. Trẻ em dưới 4 tuổi.
Tương tác thuốc
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine. Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Các thuốc ức chế CYP3A4 như dasatinib, pramlintide làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramine. Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzyme này như amiodarone, haloperidol, propafenone, thioridazine, quinidine, làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan. Valdecoxib làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantine có thể làm tăng cà tần suất và tác dụng không mong muốn của memantine và dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp với moclobemide. Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO. Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanillylmandelic trong nước tiều, cần ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

