Calci D-Hasan 600-400 Hasan (Tuýp 10viên)

Tổng quan Calci D-Hasan 600-400 Hasan (Tuýp 10viên)

Chỉ định

Calci D-Hasan 600/400 là sự kết hợp của Calcí (dưới dạng muối Calci carbonat va Calci lactat gluconat) và Cholecalciferol (Vitamin D3) dưới dạng viên sủi, được dùng như một chế phẩm bổ sung calci và Vitamin D. Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng có nguy cơ cao như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động. Điều trị các bệnh còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mạn, bệnh Sheuermann. Bổ sung calci, Vitamin D hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răngcủa trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì. Bổ sung calci, Vitamin D cho phụ nữ có thai, cho con bú, phòng ngừa các biến chứng do thiếu calci cấp và mạn. Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci và Vitamin D trong các trường hợp thiếu hụt do ăn kiêng, điều trị gãy xương, các bệnh tật khác (bệnh mắt, dị ứng, bệnh đường ruột lâu ngày...).

Liều lượng - Cách dùng

Liều lượng: Phòng ngừa loãng xương/ nhuyễn xương ở các trường hợp thiếu hụt calci ở thanh thiếu niên, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: 1 viên/ngày. Điều trị bệnh loãng xương/ nhuyễn xương: 2 viên/ngày. Thời gian điều trị và liều lượng phụ thuộc vào từng bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh. - Cách dùng: Hòa tan viên sủi trong một ly nước, uống ngay sau khi hòa tan. Nên uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do Vitamin D, u ác tính tiêu xương..), Tăng calci niệu nặng, sỏi niệu, sỏi thận, suy thận nặng. Loãng xương do bất động. Đang điều trị với Vitamin D, epinephrin, digitalis. Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim.

Tương tác thuốc

Calci: Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, th uốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác. Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase của glycosid tim. Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen và một số thuốc chống co giật làm giảm calci huyết. Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết. - Cholecalciferol (Vitamin D3): Không nên điều trị đồng thời Vitamin D với cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D ở ruột. Sử dụng dầu khoáng quá mức cũng có thể cản trở hấp thu Vitamin D qua đường tiêu hóa. Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Cần giảm liều hoặc ngưng dùng Vitamin D tạm thời. Không nên dùng đồng thời Vitamin D với phenobarbital, phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 - hydroxyergocalciferol và 25 — hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Không nên dùng đồng thời Vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của Vitamin D. Không nên dùng đồng thời Vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh nóng ẩm. Đậy nắp kín ngay sau khi sử dụng

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ