Erythromycin 500mg Vidipha (Hộp 100 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Erythromycin 500mg Vidipha (Hộp 100 viên)
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amiđan, áp xe xung quanh amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm xoang, nhiễm trùng thứ phát trong bệnh cúm và cảm thông thường. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: khí quản, viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi (viêm thùy phổi, viêm phế quản phổi, viêm phổi không điển hình), giãn phế quản, các nhiễm khuẩn do Legionnella. - Nhiễm khuẩn tại: viêm tai giữa và viêm tai ngoài, viêm xương chúm. - Nhiễm khuẩn răng miệng: viêm lợi, viêm họng Vincent. - Nhiễm khuẩn mắt: viêm mí mắt. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt và cụm nhọt, áp xe, mụn trứng cả mụn mủ, chốc lở, viêm mô tế bào, viêm quầng. - Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: viêm túi mật, viêm ruột do tụ cầu khuẩn. - Dự phòng: trước và sau phẫu thuật chấn thương, bỏng, sốt thấp khớp. - Các nhiễm khuẩn khác: viêm tủy xương, viêm niệu đạo, bệnh lậu, giang mai, viêm hạch bạch huyết ở bẹn, bạch hầu, viêm tuyến tiền liệt, bệnh ban đỏ.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng: Thuốc có thể uống với thức ăn để giảm kích ứng dạ dày nhưng không được uống với sữa hoặc đồ uống có tính acid. Liều lượng:. Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi : - Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình 1- 2g/ngày chia thành 2 - 4 lần uống. - Nhiễm trùng nặng: 4g/ngày, chia làm nhiều lần uống. Liều cao hơn 1g/ngày nên chia ra nhiều hơn hai lần uống. Trẻ em dưới 8 tuổi dùng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp. Điều chỉnh liều cho người suy thận: liều erythromycin tối đa là 1,5g/ngày được khuyến cáo cho người bị suy thận năng
Chống chỉ định
Quá mẫn với erythromycin hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức. - Không phối hợp với terfenadin, đặc biệt trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q – T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải. - Chống chỉ định sử dụng đồng thời erythromycin với các thuốc: simvastatin, tolterodin, mizolastin, amisulprid, astemizol, terfenadin, domperidon, cisaprid hoặc pimozid. - Erythromycin chống chỉ định dùng đồng thời với ergotamin và dihydroergotamin.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời, erythromycin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrom P450 sau: acenocoumarol, alfentanil, astemizol, bromocriptin, carbamazepin, cilostazol, cyclosporin, digoxin, dihydroergotamin, disopyramid, ergotamin, hexobarbiton, methylprednisolon, midazolam, omeprazol, phenytoin, quinidin, rifabutin, sildenafil, tacrolimus, terfenadin, domperidon, theophyllin, triazolam, valproat, vinblastin, và thuốc kháng nấm như fluconazol, ketoconazol và itraconazol. Cần thực hiện giám sát thích hợp và nên điều chỉnh liều dùng khi cần thiết nên chăm sóc đặc biệt khi dùng erythromycin cùng với các thuốc đã biết là gây kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ. - Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, Wort St John) có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hoá của erythromycin. Điều này có thể làm xuất hiện những nồng độ erythromycin dưới ngưỡng trị liệu và làm giảm tác dụng. Cảm ứng này giảm dần trong hai tuần sau khi ngưng điều trị với thuốc gây cảm ứng CYP3A4. Không nên sử dụng erythromycin trong và hai tuần sau khi điều trị bằng thuốc gây cảm ứng CYP3A4. Chất ức chế HMG-CoA reductase: erythromycin đã được báo cáo làm tăng nồng độ của các chất ức chế HMG-CoA reductase (ví dụ lovastatin và simvastatin). Đã có báo cáo dù hiếm gặp về chứng tiêu cơ vân ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc này với erythromycin. - Thuốc tránh thai đã có báo cáo dù hiếm xảy ra về sự thủy phân vi khuẩn của một số kháng sinh can thiệp vào quá trình liên hợp của steroid trong ruột gây giảm tác dụng của thuốc ngừa thai và dẫn đến tái hấp thu của steroid không liên hợp. Kết quả là có thể làm giảm nồng độ của steroid hoạt động. - Đối kháng với các thuốc kháng histamin H1: người bệnh cần được theo dõi khi dùng chung erythromycin với thuốc kháng H1 như terfenadin, astemizol và mizolastin do erythromycin làm thay đổi sự chuyển hoá của các thuốc này. - Erythromycin làm thay đổi đáng kể chuyển hóa của terfenadin, astemizol và pimozid khi dùng đồng thời. Hiếm khi có trường hợp tại biến tim mạch nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong như tim ngừng đập, xoắn đỉnh và loạn nhịp thất khác đã được quan sát (xem mục Chống chỉ định và tác dụng không mong muốn). - Thuốc kháng khuẩn: nghiên cứu in vitro cho thấy erythromycin đối kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ penicillin, cephalosporin). Erythromycin đổi kháng tác dụng của clindamycin, lincomycin và cloramphenicol. Tương tự cũng đối kháng tác dụng với streptomycin, tetracyclin và colistin. - Các chất ức chế protease: đã quan sát thấy sự phân hủy của erythromycin bị ức chế khi dùng đồng thời với erythromycin và thuốc ức chế protease. - Thuốc chống đông đường uống: đã có báo cáo về sự tăng tác dụng chống đông khi sử dụng đồng thời erythromycin và thuốc chống đông đường uống (ví dụ warfarin). - Triazolobenzodiazepins (như triazolam và alprazolam) và các thuốc nhóm benzodiazepin: đã có báo cáo erythromycin làm giảm độ thanh thải của triazolam, midazolam, và nhóm benzodiazepin, và do đó có thể làm tăng tác dụng được lý của các benzodiazepin này. - Sử dụng đồng thời erythromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin gây độc tính cấp ergot đặc trưng bởi sự co mạch và thiếu máu cục bộ của hệ thống thần kinh trung ương, tứ chi và các mô khác (xem mục Chống chỉ định). - Mức độ cisapid cao đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời erythromycin và cisaprid . Điều này có thể dẫn đến kéo dài QTc và rối loạn nhịp tim gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Tác dụng tương tự đã được quan sát khi dùng đồng thời pimozid với clarithromycin, các kháng sinh nhóm macrolid khác. - Sử dụng erythromycin ở những bệnh nhân đang dùng liều cao theophyllin có thể liên quan với sự tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh và đặc tính tiềm tàng của theophyllin. Trong trường hợp ngộ độc theophyllin và / hoặc nồng độ theophyllin trong huyết thanh cao, nên giảm liều theophyllin khi bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với erythromycin. Đã có báo cáo được công bố cho thấy nồng độ erythromycin giảm đáng kể trong huyết thanh khi cho erythromycin uống đồng thời với theophyllin. Sự sụt giảm này có thể dẫn đến việc xuất hiện nồng độ dưới ngưỡng điều trị của erythromycin. - Đã có báo cáo về độc tính colchicin khi sử dụng đồng thời erythromycin và colchicin. - Hạ huyết áp, loạn nhịp tim và nhiễm acid lactic đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng erythromycin đồng thời với verapamil, thuốc chẹn kênh calci. - Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa erythromycin, có thể dẫn đến tăng nồng độ erythromycin trong huyết tương. - Erythromycin đã được báo cáo làm giảm độ thanh thải zopiclon và do đó có thể làm tăng tác dụng dược lý của thuốc này.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

