Famotidin 40mg Armepharco (Hộp 100 viên)

Tổng quan Famotidin 40mg Armepharco (Hộp 100 viên)

Chỉ định

Trị loét dạ dày tá tràng. Trị hội chứng Zollinger-Ellison. Trị viêm thực quản do hồi lưu.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống. Liều dùng: Loét tá tràng: Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn, 6 - 8 tuần, có thể dùng 20 mg x 2 lần/ngày. Duy trì: 20 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Loét dạ dày lành tính: Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Liều uống cho người lớn là 20 mg x 2 lần/ngày, cho tới 6 tuần. Liều uống cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40 mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần. Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): Liều uống dựa trên đáp ứng của người bệnh, liều bắt đầu ở người lớn là 20 mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần. Ðiều chỉnh liều ở người suy thận nặng: Người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20 mg uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.

Chống chỉ định

Dị ứng với các thành phần của chế phẩm.

Tương tác thuốc

Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidine, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidine còn có thể phối hợp với thuốc kháng a-xít. Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan: Khác với cimetidin và ranitidin, famotidine không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam, và procainamid. Famotidine cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminophenazon hay phenazon. Tuy nhiên thuốc cũng có tác dụng rất ít đến enzym cytochrom P450 và cần phải có thêm kinh nghiệm dùng thuốc lâu dài và liều tương đối cao để xác định tiềm năng, nếu có, tác dụng quan trọng về lâm sàng. Famotidine không ảnh hưởng đến bài tiết của indocyanin xanh lục. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Bảo quản

Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ