Fimaconazole Fluconazole 150mg Brawn (Lốc 10 Hộp 1 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Fimaconazole Fluconazole 150mg Brawn (Lốc 10 Hộp 1 viên)
Chỉ định
Thuốc Fluconazol 150mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị nhiễm nấm ở người lớn: Viêm màng não Cryptococcus. Nhiễm nấm Coccidioides immitis. Nhiễm nấm Candida niêm mạc bao gồm nhiễm Candida miệng - hầu, Candida thực quản,Candida niệu, nhiễm Candida ở da - niêm mạc. Nhiễm Candida âm đạo, cấp hoặc tái phát, khi liệu pháp tại chỗ không phù hợp. Viêm quy đầu do Candida khi liệu pháp tại chỗ không phù hợp. Nhiễm nấm da bao gồm nhiễm nấm chân, nấm thân, nấm bẹn, lang ben và nhiễm Candida da khi liệu pháp toàn thân được chỉ định. Nhiễm nấm móng khi các thuốc khác không phù hợp. Phòng ngừa nhiễm nấm ở người lớn. Dự phòng viêm màng não do Cryptococcus ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao. Tái phát nhiễm Candida miệng - hầu hoặc nhiễm Candida thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao. Giảm tỷ lệ tái phát Candida âm đạo (tái phát ≥ 4 lần/năm). Nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài (như bệnh nhân bị các bệnh máu ác tính đang được hóa trị liệu hay bệnh nhân được ghép tế bào gốc tạo máu). Ðiều trị nhiễm nấm ở trẻ em 0 - 17 tuối: Điều trị Candida niêm mạc (miệng - hầu, thực quản), Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và dự phòng nhiễm nấm Candida ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Fluconazol 150mg có thể sử dụng như là liệu pháp duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao. Có thể tiến hành điều trị trước khi có kết quả nuôi cấy và kết quả của các xét nghiệm khác, tuy nhiên, một khi đã cả các kết quả xét nghiệm này, cần điều chỉnh phác đồ điều trị kháng nấm theo đó.
Liều lượng - Cách dùng
Dùng đường uống. Liều dùng Liều fluconazole cần dựa trên bản chất và mức độ nhiễm nấm. Việc điều trị nhiễm nấm đòi hỏi phải sử dụng phác đồ đa liều, nên tiếp tục điều trị cho đến khi các thông số lâm sàng hoặc các xét nghiệm cho thấy tình trạng nhiễm nấm dạng hoạt động đã thuyên giảm. Điều trị không đủ thời gian có thể dùng đến tái phát nhiễm nấm hoạt động Nhiễm nấm Cryptococcus Điều trị viêm màng não do Cryptococcus Liều tấn công: 400mg ngày đầu tiên, liều tiếp theo sau đó: 200 – 400mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị thông thường ít nhất từ 6 - 8 tuần, trong những trường hợp đe dọa tính mạng, liều có thể tăng lên 800mg/ngày. Liệu pháp duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: 200mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: Không xác định với liều 200mg/ngày. Nhiễm nấm Coccidioides immitis Dùng 1 viên, thời gian điều trị từ 11 - 24 tháng hoặc lâu hơn tùy theo từng bệnh nhân. Điều trị nhiễm nấm Candida niêm mạc Nhiễm Candida miệng - hầu Liều tấn công: 2 viên trong ngày đầu tiên, liều tiếp theo sau đó 1 viên/ngày. Thời gian điều trị: 7 - 21 ngày (cho đến khi tình trạng nhiễm Candida miệng - hầu thuyên giảm). Nhiễm Candida thực quản Liều tấn công: 2 viên trong ngày đầu tiên, liều tiếp theo sau đó: 1 viên/ngày. Thời gian điều trị 14 - 30 ngày (cho đến khi tình trạng nhiễm Candida thực - quản thuyên giảm). Nhiễm Candida niệu Uống 2 viên/ngày. Thời gian điều trị: 7 - 21 ngày. Thời gian điều trị có thể dài hơn ở bệnh nhân có chức năng miễn dịch bị tổn hại nghiêm trọng. Phòng ngừa tái phát nhiễm nấm Candida niêm mạc ở những bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao Nhiễm Candida miệng - hầu: 1 viên/ngày. Nhiễm Candida thực quản: 1 viên/ngày. Không giới hạn khoảng thời gian điều trị đối với bệnh nhân bị ức chế miễn dịch mạn tính. Nhiễm nấm Candida sinh dục Người lớn Nhiễm Candida âm đạo cấp: 1 viên, liều duy nhất. Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm Candida âm đạo (tái phát 2 - 4 lần/năm): 1 viên mỗi 3 ngày, tổng cộng 3 liều (ngày thứ 1, thứ 4 và thứ 7) sau đó dùng liều duy trì 1 viên x 1 lần/tuần (trong 6 tháng). Viêm bao quy đầu do Candida: 1 viên, liều duy nhất. Thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi) Tính an toàn và hiệu quả của chỉ định nhiễm Candida sinh dục trẻ em chưa được thiết lập. Nếu bắt buộc phải điều trị nấm Candida sinh dục nên dùng liều lượng giống như ở người lớn. Nhiễm nấm da Nhiễm nấm chân, nấm thân, nấm bẹn và nhiễm Candida ở da Dùng 1 viên x 1 lần/tuần, điều trị trong 2 - 4 tuần, nấm chân thời gian điều trị có thể cần đến 6 tuần. Lang ben Dùng 2 viên x 1 lần/tuần, thời gian từ 1- 3 tuần. Nấm móng Uống 1 viên x 1 lần/tuần. Cần tiếp tục điều trị cho đến khi móng bị nhiễm nấm được ngàn thay thế (móng mới chưa bị nhiễm phát triển thay). Sự phát triển lại của móng tay và móng chân thông thường phải cần thời gian tương ứng từ 3 - 6 tháng và từ 6 - 12 tháng. Tuy nhiên tốc độ phát triển có thể thay đổi rất nhiều tùy theo từng cá thể và theo độ tuổi. Đối với nhiễm nấm mạn tính trong thời gian dài, sau khi điều trị thành công, móng thỉnh thoảng vẫn còn bị biến dạng. Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài Dùng 2 viên. Nên bắt đầu điều trị một vài ngày trước khi dự đoán bắt đầu giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục trong vòng 7 ngày sau khi hồi phục giảm bạch cầu trung tính khi số lượng bạch cầu trung tính tăng lên trên 1000 tế bào/mm3. Người cao tuổi Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận. Bệnh nhân suy thận Không cần điều chỉnh liều khi dùng liều duy nhất. Ở bệnh nhân (kể cả trẻ em) suy giảm chức năng thận dùng fluconazol đa liều, nên dùng liều khởi đầu 1-2 viên dựa trên liều khuyến cáo hàng ngày cho từng chỉ định. Sau liều khởi đầu này, liệu hàng ngày (theo chỉ định) dựa vào bảng sau: Độ thanh thải creatinine (ml/phút) % liều khuyến cáo > 50 100% ≤ 50 (không thấm phân máu) 50% Thẩm phân máu đều đặn 100% sau mỗi lần thẩm phân Bệnh nhân được thẩm phần máu đều đặn dùng 100% liều khuyến cáo sau mỗi lần thẩm phân máu trong các ngày không thẩm phân máu, bệnh nhân cần được giảm liều dựa trên độ thanh thải creatinine. Bệnh nhân suy gan Dữ liệu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan, vì vậy nên dùng fluconazole thận trọng ở bệnh nhân suy chức năng gan.
Chống chỉ định
Thuốc Fluconazol 150mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với fluconazole, nhóm kháng nấm azole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Bệnh chốc đầu Fluconazole được nghiên cứu để điều trị bệnh chốc đầu ở trẻ em. Fluconazole đã được chứng minh là không vượt trội so với griseofulvin và tỷ lệ thành công chung ít hơn 20%. Do đó, không nên sử dụng Fluconazol 150mg để điều trị bệnh chốc đầu. Nhiễm nấm Cryptococcus Bằng chứng về hiệu quả của fluconazole trong điều trị nhiễm nấm Cryptococcus ở các vị trí khác (như nhiễm nấm Cryptococcus ở phối và da) còn hạn chế, gây khó khăn cho việc đưa ra các khuyến cáo về liều lượng. Nhiễm nấm sâu có tính dịch tế địa phương: Bằng chứng về hiệu quả của fluconazole trong điều trị các dạng nhiễm nấm khác nhau có tính dịch tế địa phương như nhiễm nấm Paracoccidioides, nhiễm Sporotrichum da - bạch huyết và nhiễm Histoplasma còn hạn chế, gây khó khăn cho việc đưa ra các khuyến cáo về liều lượng. Thận Nên dùng Fluconazol 150mg thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận. Suy thượng thận Ketoconazole đã được biết gây suy thượng thận, điều này cũng có thể xảy rà mặc dù hiếm gặp ở fluconazole. Suy thượng thận có liên quan đến việc điều trị đồng thời với prednisone. Gan - mật Nên dùng Fluconazol 150mg thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Fluconazol 150mg có liên quan tới một số trường hợp hiếm gặp nhiễm độc gan nghiêm trọng bao gồm cả tử vong, chủ yếu ở những bệnh nhân có bệnh lý đi kèm trầm trọng. Ở các trường hợp nhiễm độc gan có liên quan đến fluconazole, không thấy có mối liên quan rõ ràng với tổng liều dùng hàng ngày, thời gian điều trị, giới tính hay tuổi của bệnh nhân. Độc tính trên gan do fluconazole thường hồi phục sau khi ngừng điều trị. Những bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường trong thời gian điều trị với fluconazole cần được theo dõi chặt chẽ tiến triển tổn thương gan trầm trọng thêm. Bệnh nhân cần được thông báo về triệu chứng gợi ý của ảnh hưởng trên gan nghiêm trọng Tim mạch Một số azole, kể cả fluconazole, có liên quan đến việc kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Fluconazole làm kéo dài khoảng QT qua ức chế chỉnh lưu dòng kênh kali (Ikr). Kéo dài khoảng QT do các sản phẩm dược khác (như amiodarone) có thể được mở rộng qua sự ức chế cytochrom P450 (CYP) 3A4. Báo cáo sau quá trình lưu hành cho thấy có rất hiếm trường hợp kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh ở những bệnh nhân sử dụng fluconazole. Những báo cáo này bao gồm trên cả những bệnh nhân bị bệnh nặng có nhiều yếu tố nguy cơ góp phần, như bệnh tim cấu trúc, các bất thường về điện giải và phối hợp với các thuốc khác. Những bệnh nhân hạ kali huyết và suy tim tiến triển có nguy cơ cao xuất hiện loạn nhịp thất và xoắn đỉnh đe dọa đến tính mạng. Nên dùng Fluconazol 150mg thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng loạn nhịp tiềm tàng. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc khác kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4. Halofantrine Halofantrine đã được chứng minh là kéo dài khoảng QTc ở liều điều trị khuyến cáo và là một chất nền của CYP3A4. Khuyến cáo không dùng đồng thời fluconazole và halofantrine. Phản ứng da Đã xuất hiện (hiếm gặp) các phản ứng da tróc vảy, như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc ở những bệnh nhân trong giai đoạn điều trị với fluconazole. Các bệnh nhân AIDS dễ bị phát triển các phản ứng da trầm trọng đối với nhiều loại thuốc. Nếu xuất hiện ban da, mà được coi là do fluconazole, xuất hiện ở bệnh nhân được điều trị nhiễm nấm bề mặt, cần ngừng điều trị thuốc này. Nếu xuất hiện ban da ở những bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm xâm lấn, cần theo dõi chặt chẽ và ngừng fluconazole trong trường hợp xuất hiện tổn thương dạng bóng nước hoặc hồng ban đa dạng. Quá mẫn Đã có báo cáo về trường hợp phản ứng phản vệ nhưng hiếm gặp. Cytochrom P450 Fluconazole là chất ức chế trung bình CYP2C9 và CYP3A4. Fluconazole cũng là chất ức chế mạnh CYP2C19. Cần theo dõi những bệnh nhân đã điều trị với fluconazole khi điều trị đồng thời với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp được chuyển hóa qua CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4. Terfenadine Cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng đồng thời fluconazole liều thấp hơn 400mg/ngày với terfenadine. Tá dược Fluconazol 150mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose. Fluconazol 150mg có chứa tinh bột mỳ. Những bệnh nhân bị dị ứng với lúa mỳ (khác với bệnh tiêu chảy phân mỡ) không nên dùng thuốc này.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

