HASANVIT Multivitamin Hasan (Tuýp 20viên)

Tổng quan HASANVIT Multivitamin Hasan (Tuýp 20viên)

Chỉ định

Thuốc Hasanvit được chỉ định dùng cung cấp các vitamin cho cơ thể, ngăn ngừa hoặc điều trị: - Các rối loạn liên quan đến chế độ ăn không cân đối, ăn kiêng thiếu chất, rối loạn hấp thu thức ăn. - Các rối loạn liên quan đến người làm việc căng thẳng về trí óc và sức lực, người nghiện thuốc lá, trẻ em thời kỳ phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú. - Các rối loạn liên quan đến bệnh nhân sau phẫu thuật hoặc giai đoạn phục hồi sau mắc bệnh mạn tính.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng - Hòa tan một viên thuốc trong 200 ml nước, uống ngay sau khi tan hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của các vitamin nhưng nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để làm giảm cảm giác khó chịu ở dạ dày và giảm các tác dụng không mong muốn. * Liều dùng - Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 1-3 viên/ngày. - Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc Hasanvit chống chỉ định trong các trường hợp sau: - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng

Tương tác thuốc

Thiamin hydroclorid (vitamin B1) + Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ. - Riboflavin natriphosphat (vitamin B2) + Rượu gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Riboflavin bị giảm hấp thu ở dạ dày, ruột nếu dùng chung với probenecid. - Nicotinamid (vitamin PP) + Nicotinamid dùng đồng thời với chất ức chế men khử HGM CoA reductase có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân. + Sử dụng cùng thuốc chẹn alpha-adrenergic có thể làm hạ huyết áp. + Khẩu phần ăn và/ hoặc liều lượng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. + Sử dụng đồng thời với thuốc có độc tính trên gan có thể làm tăng độc tính. + Nicotinamid làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương khi dùng chung. - Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6) + Thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin. - Biotin (vitamin B8) + Một số thuốc đối kháng tác dụng của biotin: avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic. - Acid folic (vitamin B9) + Sulfasalazin làm giảm hấp thu folat. Các thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa folat và gây giảm folat ở mức độ nhất định. Thuốc chống co giật có thể làm giảm folat, nhưng nếu dùng acid folic để bổ sung folat thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm. - Acid ascorbid (vitamin C) + Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu hồng cầu to của acid folic. Acid ascorbic (vitamin C) Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Vitamin C có tính khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá khử như lượng creatinin, glucose trong máu và trong nước tiểu. Vitamin C có thể làm giảm hấp thu selen, tăng tác dụng của nhôm hydroxyd và làm giảm tác dụng của amphetamin. - Alpha tocopheryl acetat (vitamin E) + Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu. + Vitamin E bị kém hấp thu khi dùng cùng cholestyramin, colestipol, orlistat.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ