Magnes B6 S. Pharm (Hộp 50 viên)

Tổng quan Magnes B6 S. Pharm (Hộp 50 viên)

Chỉ định

Chủ trị các trường hợp thiếu ion Magnesi nặng: run cơ không kiềm chế được, yếu cơ mất thăng bằng, tim đập nhanh. Chống nôn mửa do thai nghén, lo âu kèm theo co giật Viêm đa thần kinh.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng Uống thuốc với nhiều nước. Chia liều uống 2-3 lần trong ngày vào các bữa ăn. Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường Liều dùng Người lớn 6-8 viên/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày. Trẻ em ≥ 6 tuổi 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định

Chống chỉ định Thuốc Magnesi B6 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với magnesi lactat dihydrat, pyridoxin hydroclorid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút). Thận trọng khi sử dụng Cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci trong trường hợp bệnh nhân thiếu calci kèm theo. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận. Ở bênh nhân suy thận vừa, cần chú ý khi dùng thuốc do nguy cơ làm tăng nồng độ magnesi trong máu. Sử dụng magnesi lâu dài có thể gây tiêu chảy mạn tính, dẫn đến mất cân bằng các chất điện giải. Do thuốc có chứa một lượng nhỏ lactose nên tránh dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp lactose do thiếu men lactase. Thuốc có chứa tá dược bột mì nên không dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với lúa mì. Thận trọng dùng cho bệnh nhân dưới 6 tuổi. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên, một vài dữ liệu trên lâm sàng cho thấy thuốc an toàn cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Pyridoxin vào được sữa mẹ, nên cần tránh sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng đồng thời magnesi với các chế phẩm chứa phosphate hay calci (do ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non). Magnesi lactat dihydrat dùng đường uống làm giảm hấp thu các tetracyclin và bisphosphonat, phải dùng các thuốc này cách nhau vài giờ. Muối magnesi phải dùng thận trọng cho bệnh nhân đang dùng digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thể thay đổi nhiều, dẫn đến blốc tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi. Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid. Pyridoxin có thể gây giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số bệnh nhân. Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ