Mebicefpo 200 Cefpodoxim 200mg Mebiphar (Hộp 20 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Mebicefpo 200 Cefpodoxim 200mg Mebiphar (Hộp 20 viên)
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta – lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl – penicillinmdo thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm.
Chỉ định
Cefpodoxim được dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên. Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm gây ra. Cefpodoxim được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy . Liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng điều trị bệnh lậu cấp. Cefpodoxim cũng được dùng điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng. Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng. Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày. Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia. Trẻ em Để điều trị viêm tai giữa cấp ờ trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5mg/kg (tối đa 200mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày. Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần. Liều cho người suy thận: Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. - Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tương tác thuốc
Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

