Mesotab Acid Mefenamic 500mg Thành Nam (Hộp 100 viên)

Tổng quan Mesotab Acid Mefenamic 500mg Thành Nam (Hộp 100 viên)

Chỉ định

Thuốc Mesotab chứa thành phần Acid Mefenamic 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Giảm các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình trong đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau bụng kinh. Rối loạn về cơ xương và khớp như viêm khớp xương, viêm khớp dạng thấp. Chứng rong kinh

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng Dùng đường uống. Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn. ​​Liều dùng Không dùng thuốc quá 7 ngày để điều trị đau nhẹ đến trung bình. Người lớn: 500mg x 3 lần/ngày. Trẻ em từ 12-18 tuổi, đau bụng kinh, rong kinh: 500mg x 3 lần/ngày. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi. Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với acid mefenamic hay bất kỳ thành phần nào của thuốc; Viêm đường ruột; Có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid; Có tiền sử hoặc đang bị loét/xuất huyết đường tiêu hóa định kỳ (có 2 hoặc nhiều hơn 2 đợt loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa); Suy tim, suy gan, suy thận nặng; Do acid mefenamic có nguy cơ nhạy cảm chéo với aspirin, ibuprofen, hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, không nên chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với những thuốc này (như hen suyễn, co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay); Phụ nữ có thai quý cuối; Điều trị đau sau phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành.

Tương tác thuốc

Cần điều chỉnh liều dùng khi điều trị đồng thời với các thuốc gắn kết protein huyết tương khác. Các thuốc chống đông: Các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông như warfarin. Khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông đường uống cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin. Lithi: Làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng nồng độ lithi huyết tương. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc lithi. Các thuốc giảm đau khác bao gồm các thuốc úc chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID (kế cả aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn. Các thuốc chống trầm cảm: Các thuốc ứng chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRIs): làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Thuốc trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp và lợi tiểu. Thuốc lợi tiếu có thể làm tăng nguy cơ gây ngộ độc thận của các thuốc NSAID. Thuốc ức chế enzym chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp và làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân phải được cung cấp nước đầy đủ và đánh giá chức năng thận khi bắt đầu và trong suốt thời gian điều trị đồng thời. Aminoglycosid: Làm giảm chức năng thận ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh thận, giảm sự thải trừ aminoglycosid và tăng nồng độ trong huyết tương. Thuốc kháng tiểu cầu: Làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Glycosid tim: Các NSAID có thể làm tăng suy tim giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương. Ciclosporin: Các NSAID có thế làm tăng nguy cơ gây độc trên thận của ciclosporin. Corticosteroid: làm gia tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét đường tiêu hoá. Các thuốc hạ đường huyết dạng uống: Ức chế sự chuyến hóa của thuốc sulfonylure, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ hạ đường huyết. Methotrexat: Sự thải trừ thuốc có thế giảm, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Mifepriston: Không nền dùng các NSAID sau khi dùng mifepriston 8 - 12 ngày vì các NSAID có thế làm giảm tác dụng của mifepriston. Probenecid: Làm giảm sự chuyến hóa, thải trừ của các NSAID và các chất chuyến hóa. Kháng sinh nhóm quinolon: Bệnh nhân uống NSAID và quinolon có thế làm tăng nguy cơ co giật tiến triển. Tacrolimus: Khi dùng đồng thời tacrolimus với các NSAID có thể làm tăng nguy cơ gây độc trên thận. Zidovudin: Khi dùng đồng thời zidovudin với các NSAID có thế làm tăng nguy cơ độc tính huyết học. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ