MIBEPRED ODT 20 Prednisolon Hasan (Hộp 30 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan MIBEPRED ODT 20 Prednisolon Hasan (Hộp 30 viên)
Chỉ định
Viêm đa cơ, viêm mạch máu, Lupus ban đỏ hệ thống, nhiễm sarcoid ở nội tạng. Mày đay cấp tính, Lichen phẳng, u máu dưới da, tăng bạch cầu trung tính dạng nặng, các bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng. Viêm gan cấp do rượu, viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính, bệnh Crohn's, loét đại tràng tiến triển. Viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy huyết trầm trọng, viêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao nghiêm trọng. Thiếu máu mất hồng cầu tự miễn, giảm nguyên hồng cầu mãn tính, ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng, kết hợp với hóa trị để điều trị bệnh ly pho ác tính. Tăng calci huyết, viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain nặng. Giảm phù và viêm do xạ trị và hóa trị, chống buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư phổi. Viêm cầu thận tăng sinh mạch, viêm mạch máu kèm suy thận, u hạt sarcoid trong thận, hội chứng thận hư kèm tổn thương cầu thận tối thiểu. Co giật ở trẻ sơ sinh, phù não do khối u, nhược cơ, đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại. Các bệnh lý thần kinh ở mắt, phù lồi mắt, viêm màng bồ đào. Polyp mũi, viêm tai giữa, viêm thanh môn thanh quản ở trẻ em. Hen cấp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, xơ phổi mô kẽ lan tỏa, hen suyễn liên tục. Viêm dây thần kinh cánh tay cổ nặng, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch toàn thân, viêm đa khớp, viêm khớp dạng thấp. Điều trị hoặc phòng ngừa bệnh lý túc chủ chống tại ghép, điều trị hoặc dự phòng cấy ghép.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Liều dùng: Người lớn: Liều tấn công: mỗi ngày dùng từ 0,35 đến 1,2 mg trên mỗi kg thể trọng. Dùng từ 0,75 đến 1,2 mg trên mỗi kg thể trọng mỗi ngày đối với trường hợp viêm nặng. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn, tuy nhiên liều cao hơn có thể được dùng trong một số trường hợp đặc biệt. Trẻ em trên 10 kg: liều tấn công từ 0,5 đến 2 mg trên mỗi kg thể trọng một ngày. Trẻ em dưới 10 kg: sử dụng sản phẩm có hàm lượng thấp hơn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với prednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm. Viêm giác mạc cấp do Herpes simplex. Đang dùng vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực (khi dùng nhữngliều corticosteroid gây ức chế miễn dịch). Nhiễm nấm toàn thân. Thủy đậu.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế acetylcholinesterase: Có thể làm tăng tác dụng hoặc độc tính của nhóm thuốc này. Amphotericin B và cyclosporin: Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ hoặc độc tính. Thuốc lợi tiểu quai và thiazid: Làm tăng nguy cơ mất cân bằng điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết. Natalizumab: Gia tăng nguy cơ ức chế miễn dịch. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Bao gồm cả loại ức chế COX không chọn lọc và COX-2 chọn lọc, tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết. Vắc xin sống: Tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng. Warfarin: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc chống nấm nhóm azol: Tăng nồng độ prednisolon khi dùng đồng thời. Aprepitant, fosaprepitant, và cyclosporin: Tăng tác dụng hoặc nồng độ prednisolon trong máu. Thuốc chẹn kênh calci (không thuộc nhóm dihydropyridin): Làm tăng hiệu lực của prednisolon. Kháng sinh nhóm macrolid và quinolon: Gia tăng tác dụng của prednisolon. Thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực và các salicylat: Làm tăng hiệu quả điều trị của prednisolon. Aminoglutethimid, barbiturat, và dẫn xuất rifamicin: Giảm hiệu quả của prednisolon. Thuốc kháng acid và các chất gắn acid mật: Làm giảm hấp thu prednisolon. Echinacea và St. John’s wort: Giảm nồng độ prednisolon trong máu.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng

