Propranolol 40mg TV.Pharm (Hộp 100 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Propranolol 40mg TV.Pharm (Hộp 100 viên)
Chỉ định
Chứng đau thắt ngực (trừ đau thắt Prinzemetal). Tăng huyết áp-điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim. Cấp cứu nhịp nhanh xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ–cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất. Phòng và điều trị các rối loạn nhịp nhanh có thể xảy ra khi gây mê.
Liều lượng - Cách dùng
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 20–120mg. Tăng huyết áp: 200mg/ngày, chia 2 lần, uống trước bữa ăn. Điều trị sau nhồi máu cơ tim: bắt đầu từ ngày thứ 5 đến ngày 21 sau giai đoạn cấp hồi máu cơ tim: ngày 4 lần, mỗi lần 40mg trong 2–3 ngày. Liều duy trì, ngày 1 viên 160mg/vào buổi sáng. Loạn nhịp như cơn mạch nhanh kịch phát, nhịp thất cao trong các chứng rung và cuồng động nhĩ: tiêm tĩnh mạch rất chậm 15mg/ngày. Sau, duy trì ngày 1 viên. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Tuyệt đối: hen, suy tim, kèm xung huyết, blôc nhĩ thất độ II vàII, mạch chậm (dưới 50nhịp/phút). Mẫn cảm với thuốc. Giảm huyết áp. U tủy thượng thận. Rối loạn tuần hoàn ngoại vi. Sốc tim. Tương đối: bệnh Raynaud, phối hợp với amiodaron
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng với cimetidin (tăng proranolon huyết tương, tăng tác dụng phụ); với ergotamin (tăng nguy cơ ngộ độc ergotin); với Fluvoxamin (nguy cơ quá liều Propranolon); với phenobarbital, rifampicin (giảm nồng độ Propranolol huyết tương); với các thuốc gây mê bay hơi (ảnh hưởng tim); với bepridil, ditiazem, verapamil (rối loạn tính tự động dẫn truyền gây suy tim0; với cibenzolin (rối loạn tim); với clonidin, ngừng từ từ clonidin (tăng huyết áp động mạch, nguy cơ chảy máu não); với disopyramid, hydroquinidin, quinidin (rối loạn tim); với insulin và các sulfamid hạ đường huyết (tai biến trầm trọng của hạ đường huyết); với lidocain (nguy cơ quá liều lidocain, tăng tác dụng phụ thần kinh và tim); với các chất cản quang ido, phải ngừng dùng thuốc chẹn bêta (dễ gây sốc và hạ huyết áp); với propafenon (rối loạn tim); với dẫn xuất dihydropyridin (lacidipin, nefedipin, nicardipin, nitrendipin, minodipin) (gây hạ huyết áp, suy tim nặng ở người suy tim); với mefloquin (làm chậm nhịp tim). Không phối hợp với amiodaron (rối loạn nhịp). Chống chỉ định với floctafenin (sốc và hạ huyết áp trầm trọng).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

