TNP SINLUKAST Montelukast 10mg Thành Nam (Hộp 100 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan TNP SINLUKAST Montelukast 10mg Thành Nam (Hộp 100 viên)
Chỉ định
Điều trị hen suyễn như là liệu pháp bổ sung ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn dai dẳng từ nhẹ đến trung bình. Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa. Dự phòng bệnh hen suyễn, chủ yếu co thắt phế quản do tập thể dục gây ra.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng: Dùng theo đường uống. Thuốc được uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều dùng: Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn, hoặc hen suyễn kết hợp viêm mũi dị ứng theo mùa: uống 1 viên mỗi ngày, vào buổi tối. Khuyến nghị chung: Nên tiếp tục uống montelukast ngay cả khi bệnh suyễn đang được kiểm soát, cũng như trong những giai đoạn hen nặng hơn. Không dùng montelukast chung với các sản phẩm có chứa hoạt chất tương tự với montelukast khác. Người cao tuổi, suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều. Người bị suy gan nặng: Không có dữ liệu. Không nên thay thế đột ngột montelukast bằng corticoid dạng hít. Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định
Chống chỉ định
Quá mẫn với montelukast hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác Montelukast được khuyến cáo không có tác dụng lâm sàng quan trọng đối với dược động học của các dược phẩm sau: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol / norethindron), terfenadin, digoxin và warfarin . Diện tích dưới đường cong (AUC) đối với montelukast đã bị giảm khoảng 40% ở những bệnh nhân dùng đồng thời với phenobarbital. Cần thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi phối hợp montelukast với phenytoin, phenobarbital và rifampicin. Montelukast được dự đoán sẽ không làm thay đổi rõ rệt sự chuyển hóa của các sản phẩm dược được chuyển hóa bởi enzym CYP2C8 (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazon, và repaglinid).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC

