Aspirin 81 Acid Acetyl salicylic 81mg Agimexpharm (T120/H200v)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Aspirin 81 Acid Acetyl salicylic 81mg Agimexpharm (T120/H200v)
Chỉ định
Thuốc dùng phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Liều lượng - Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay nghiền nát
Liều dùng
Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1-2 viên x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể thích hợp với liều cao hơn, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thể được sử dụng liều lên đến 4 viên/ngày theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Quá mẫn với các dẫn xuất của salicylat và NSAID.
Người có tiền sử bị bệnh hen.
Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng hoặc có tiền sử viêm loét dạ dày – tá tràng; xuất huyết dạ dày, đường ruột hoặc các dạng khác của chảy máu như xuất huyết mạch máu não.
Xuất huyết tạng; rối loạn đông máu như máu khó đông và giảm tiểu cầu.
Bệnh nhân bị bệnh gút hoặc có tiền sử bệnh gút; bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, suy tim vừa và nặng.
Chống chỉ định với liều >100mg aspirin/ngày trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai.
Tương tác thuốc
Không phối hợp aspirin 81 với methotrexat (liều > 15mg/ tuần) vì làm tăng nguy cơ gây độc tính huyết học do aspirin 81 làm giảm thải trừ lượng methotrexat qua thận.
Aspirin 81 làm giảm thải trừ acid uric qua thận do đó làm giảm tác dụng của các thuốc: Probenecid và sulphinpyrazol.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời aspirin 81 với các thuốc chống đông máu như warfarin, heparin, coumarin, phenindion vì làm tăng nguy cơ chảy máu (do aspirin tác động kháng tiểu cầu).
Aspirin 81 làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với các chất chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel, dipyridamol), các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (sertralin, paroxetin).
Aspirin 81 làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulphonylure.
Aspirin 81 làm giảm sự bài tiết qua thận của digoxin và lithium. Cần giám sát nồng độ digoxin và lithium khi điều trị với aspirin 81, có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Aspirin 81 làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp khác, làm tăng nguy cơ suy thận cấp khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế men chuyển và chẹn thủ thể Angiotensin II.
Dùng đồng thời aspirin 81 với các chất ức chế anhydrase carbonic (acetazolamid) có thể nhiễm toan nặng và tăng độc tính của hệ thống thần kinh trung ương.
Khi điều trị phối hợp giữa aspirin 81 với corticosteroid sẽ làm tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết tiêu hóa.
Aspirin 81 không nên được sử dụng kết hợp với các thuốc NSAID khác vì làm tăng tác dụng phụ như tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.
Các dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen ức chế tác dụng chống kết tập tiểu cầu của aspirin 81 khi dùng đồng thời.
Sử dụng đồng thời aspirin 81 với ciclosporin hoặc tacrolimus có thể làm tăng tác dụng gây độc cho thận của cilosporin hoặc tacrolimus. Các chức năng của thận cần được theo dõi trong trường hợp sử dụng đồng thời các thuốc này với aspirin 81.
Đã có báo cáo aspirin 81 làm giảm sự gắn kết của thuốc chống động kinh (phenytoin, valproat) với abumin huyết thanh. Do đó làm tăng nồng độ tự do phenytoin và valproat trong huyết tương ở trạng thái ổn định.
Dùng đồng thời rượu và aspirin 81 sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Các thuốc kháng acid làm giảm tác dụng của aspirin 81 do nước tiểu kiểm sẽ làm tăng bài tiết aspirin.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

